Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên - Cổng thông tin điện tử Phổ biến giáo dục pháp luậthttps://pbgdplthainguyen.gov.vn/uploads/botuphap.png
Thứ sáu - 26/09/2025 07:10280
Trên cơ sở chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản triển khai thực hiện Nghị định số 227/2025/NĐ-CP ngày 16/8/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Theo đó, tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP) quy định các nội dung về tạm sử dụng rừng như sau: 1. Dự án được tạm sử dụng rừng Bao gồm 3 nhóm dự án sau: (1) Dự án được Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí. (2) Dự án phục vụ quốc phòng, an ninh; dự án khẩn cấp theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp; dự án đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cháy nổ; dự án nguồn điện, lưới điện nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia; dự án cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. (3) Dự án cấp thiết về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội thiết yếu: Dự án xây dựng công trình giao thông, đường sắt; dự án thủy lợi; dự án hồ chứa nước ngọt; dự án tôn tạo di tích cách mạng, dự án tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP). 2. Điều kiện dự án được tạm sử dụng rừng Có phương án tạm sử dụng rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp rừng trồng là rừng sản xuất thuộc sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì không phải xây dựng Phương án tạm sử dụng rừng. 3. Điều kiện phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng Việc tạm sử dụng rừng phải được xây dựng thành phương án với 7 điều kiện được xem xét khi phê duyệt phương án, ngoài đáp ứng các điều kiện về dự án còn phải đáp ứng điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan như chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, không thể bố trí trên diện tích đất khác, thực hiện điều tra, đánh giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng rừng đối với hệ sinh thái rừng, không tạm sử dụng rừng trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng… 4. Thẩm quyền quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng để thực hiện các hạng mục công trình tạm phục vụ thi công dự án theo quy định để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Trong trường hợp diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, khu vực quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Bộ Quốc phòng và chỉ phê duyệt khi được sự thống nhất của bộ, ngành chủ quản, Bộ Quốc phòng. 5. Hồ sơ Hồ sơ đề nghị phê duyệt tạm sử dụng rừng gồm: a) Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư; c) Bản chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng; d) Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. 6. Trình tự, thủ tục phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng Chủ đầu tư dự án có văn bản đề nghị quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Môi trường. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Các bước tiếp theo được quy định rất rõ ràng, minh bạch tại khoản 6 Điều 42a theo nội dung sửa đổi tại Nghị định số 227/2025/NĐ-CP. Ngoài ra Nghị định còn quy định cụ thể về điều chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng; khai thác tận dụng gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ và trồng lại rừng. Nghị định có hiệu lực ngay trong ngày ban hành, 16 tháng 8 năm 2025./.