Theo đó, Thông tư quy định đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C như sau:
Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo:
- Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;
- Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
- Xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định nêu trên.
Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo: Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo được quy định rõ đối với đào tạo lý thuyết và đào tạo thực hành là: Hạng B1: học xe số tự động là 204 giờ, học xe số cơ khí là 220 giờ học; Hạng B2 là 252 giờ học; Hạng C là 262 giờ học. Cụ thể như sau:
- Đới với Đào tạo lý thuyết:
+ Về Pháp luật giao thông đường bộ: Hạng B1 (học xe số tự động; học xe số cơ khí) là 90 giờ học; Hạng B2 là 90 giờ học; Hạng C là 90 giờ học.
+ Về Cấu tạo và sửa chữa thông thường: Hạng B1 (học xe số tự động; học xe số cơ khí) là 8 giờ học; Hạng B2 là 18 giờ học; Hạng C là 18 giờ học.
+ Về Nghiệp vụ vận tải: Hạng B2 là 18 giờ học; Hạng C là 18 giờ học.
+ Về Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ): Hạng B1 (học xe số tự động; học xe số cơ khí) là 14 giờ học; Hạng B2 là 20 giờ học; Hạng C là 20 giờ học.
+ Về Kỹ thuật lái xe: Hạng B1 (học xe số tự động; học xe số cơ khí) là 20 giờ học; Hạng B2 là 20 giờ học; Hạng C là 20 giờ học.
+ Về Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Hạng B1 (học xe số tự động; học xe số cơ khí) là 4 giờ học; Hạng B2 là 4 giờ học; Hạng C là 4 giờ học.
- Đối với Đào tạo thực hành
+ Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên: Hạng B1 (học xe số tự động; học xe số cơ khí) là 41 giờ học; Hạng B2 là 41 giờ học; Hạng C là 43 giờ học.
+ Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên: Hạng B1: học xe số tự động là 24 giờ, học xe số cơ khí là 40 giờ học; Hạng B2 là 40 giờ học; Hạng C là 48 giờ học.
+ Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên: Hạng B1 (học xe số tự động; học xe số cơ khí) là 3 giờ học; Hạng B2 là 3 giờ học; Hạng C là 3 giờ học.
+ Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên: Hạng B1: học xe số tự động là 1000km, học xe số cơ khí là 1.100km giờ học; Hạng B2 là 1.100km; Hạng C là 1.100km. Trong đó, quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên: Hạng B1 (học xe số tự động, học xe số cơ khí) là 290km giờ học; Hạng B2 là 290km; Hạng C là 275km và quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên: Hạng B1: học xe số tự động là 710km, học xe số cơ khí là 810km giờ học; Hạng B2 là 810km; Hạng C là 825km.
- Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định nêu trên, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đảm bảo đạt được mục tiêu: hạng B1 chương trình đào tạo thường xuyên và đối với hạng B2, hạng C là trình độ sơ cấp;
Số học viên được quy định trên một xe tập lái: hạng B1, B2 không quá 05 học viên và hạng C không quá 08 học viên.
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ 01/6/2023.