Những loại đất được quy định trong Bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2026
Phòng PBGDPL
2024-07-04T04:39:19-04:00
2024-07-04T04:39:19-04:00
https://pbgdplthainguyen.gov.vn/nhung-diem-moi-cua-luat-dat-dai/nhung-loai-dat-duoc-quy-dinh-trong-bang-gia-dat-ap-dung-tu-ngay-01-1-2026-336.html
https://pbgdplthainguyen.gov.vn/uploads/tai-lieu-tuyen-truyen/2024_04/dddddddddd-17055623430721320234720-0-30-422-705-crop-1705562348234344115919.jpg
Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên - Cổng thông tin điện tử Phổ biến giáo dục pháp luật
https://pbgdplthainguyen.gov.vn/uploads/botuphap.png
Theo quy định Nghị định 71/2024/NĐ-CP ngày 27/06/2024 của Chính phủ về Giá đất, tại Điều 12 thì bảng giá đất mới quy định cụ thể giá các loại đất sau:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.
Trong đó giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Tác giả bài viết: Phòng PBGDPL